Nguồn nước hồ chứa thủy lợi tuần 22 ngày 31/5/2018
- Thứ năm - 31/05/2018 10:34
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Dung tích các hồ chứa thủy lợi
Toàn tỉnh có 165 hồ chứa thủy lợi, dung tích các hồ chứa là 316,8/578,0 triệu m3, đạt 54,5% dung tích thiết kế, bằng 100% so với cùng kỳ năm 2017; nếu không kể hồ Định Bình, các hồ chứa được 184,9/352 ,0 triệu m3, đạt 52% thiết kế, 105,4% so với cùng kỳ.
Công ty Khai thác CTTL Bình Định quản lý 15 hồ, tích được 239,9/458,0 triệu m3, đạt 52,4% thiết kế, 105,4% cùng kỳ; nếu không kể hồ Định Bình, các hồ chứa của Công ty tích được 108/232 triệu m3, đạt 47% thiết kế. Các hồ do địa phương quản lý tích được 76,9/120,0 triệu m3, đạt 62,1% thiết kế, 155% so với cùng kỳ.
Dung tích một số hồ chứa lớn: Hồ Định Bình 131,9/226,0 triệu m3, đạt 58,3% thiết kế; Núi Một 31,7/110 triệu m3, đạt 28,8% thiết kế; Hội Sơn 33,1/44,5 triệu m3, đạt 74,4%; Thuận Ninh 20,2/35,0 triệu m3, đạt 57,2%; Vạn Hội 7,6/14,5 triệu m3, đạt 52,4%.
Các hồ Núi Một, Hội Khánh, Hố Cùng đang hạ thấp mực nước để sửa chữa, nâng cấp.
Cập nhật tình hình hạn
Hiện nay, nguồn nước các công trình do Công ty Khai thác CTTL Bình Định quản lý đảm bảo tưới cho diện tích vụ Hè Thu 2018, lượng nước các công trình đạt trung bình từ 40 - 60% so với dung tích thiết kế. Riêng hồ chứa nước Tà Niêng hiện nay đã hết nước, do đó chuyển kế hoạch sản xuất sang vụ Thu muộn (khi thời tiết có mưa và nước hồ dâng cao trở lại). Tuy nhiên, do tình hình thời tiết nắng nóng kéo dài kết hợp với lịch gieo sạ đại trà nên việc cấp nước gieo sạ vừa qua gặp một số khó khăn, nhất là một số vùng cuối kênh. Đến nay diện tích vụ Thu trong hệ thống hiện còn 796ha chưa gieo sạ của các hệ thống Núi Một, Tháp Mão, Thị Lựa. Hiện Công ty đang tập trung tăng cường dẫn nước tưới và thực hiện tưới tiết kiệm đảm bảo gieo sạ hoàn thành diện tích theo kế hoạch.
Xem thêm
Toàn tỉnh có 165 hồ chứa thủy lợi, dung tích các hồ chứa là 316,8/578,0 triệu m3, đạt 54,5% dung tích thiết kế, bằng 100% so với cùng kỳ năm 2017; nếu không kể hồ Định Bình, các hồ chứa được 184,9/352 ,0 triệu m3, đạt 52% thiết kế, 105,4% so với cùng kỳ.
Công ty Khai thác CTTL Bình Định quản lý 15 hồ, tích được 239,9/458,0 triệu m3, đạt 52,4% thiết kế, 105,4% cùng kỳ; nếu không kể hồ Định Bình, các hồ chứa của Công ty tích được 108/232 triệu m3, đạt 47% thiết kế. Các hồ do địa phương quản lý tích được 76,9/120,0 triệu m3, đạt 62,1% thiết kế, 155% so với cùng kỳ.
Dung tích một số hồ chứa lớn: Hồ Định Bình 131,9/226,0 triệu m3, đạt 58,3% thiết kế; Núi Một 31,7/110 triệu m3, đạt 28,8% thiết kế; Hội Sơn 33,1/44,5 triệu m3, đạt 74,4%; Thuận Ninh 20,2/35,0 triệu m3, đạt 57,2%; Vạn Hội 7,6/14,5 triệu m3, đạt 52,4%.
Các hồ Núi Một, Hội Khánh, Hố Cùng đang hạ thấp mực nước để sửa chữa, nâng cấp.
Cập nhật tình hình hạn
Hiện nay, nguồn nước các công trình do Công ty Khai thác CTTL Bình Định quản lý đảm bảo tưới cho diện tích vụ Hè Thu 2018, lượng nước các công trình đạt trung bình từ 40 - 60% so với dung tích thiết kế. Riêng hồ chứa nước Tà Niêng hiện nay đã hết nước, do đó chuyển kế hoạch sản xuất sang vụ Thu muộn (khi thời tiết có mưa và nước hồ dâng cao trở lại). Tuy nhiên, do tình hình thời tiết nắng nóng kéo dài kết hợp với lịch gieo sạ đại trà nên việc cấp nước gieo sạ vừa qua gặp một số khó khăn, nhất là một số vùng cuối kênh. Đến nay diện tích vụ Thu trong hệ thống hiện còn 796ha chưa gieo sạ của các hệ thống Núi Một, Tháp Mão, Thị Lựa. Hiện Công ty đang tập trung tăng cường dẫn nước tưới và thực hiện tưới tiết kiệm đảm bảo gieo sạ hoàn thành diện tích theo kế hoạch.
PHỤ LỤC BÁO CÁO
(Cập nhật tuần 22, cập nhật lúc đến 07 giờ ngày 31/5/2018)
(Cập nhật tuần 22, cập nhật lúc đến 07 giờ ngày 31/5/2018)
1. Nguồn nước hồ chứa do Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định quản lý
2. Nguồn nước hồ chứa do địa phương quản lý
3. Nguồn nước hồ chứa toàn tỉnh
Hồ chứa | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) | |||
Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch | ||
Định Bình | 226,13 | 136,54 | 131,91 | -4,63 | 140,845 |
Núi Một | 110,00 | 35,27 | 31,72 | -3,55 | 52,804 |
Hội Sơn | 44,50 | 35,11 | 33,10 | -2,01 | 25,038 |
Thuận Ninh | 35,36 | 21,58 | 20,23 | -1,35 | 21,696 |
Vạn Hội | 14,51 | 8,09 | 7,60 | -0,49 | 10,333 |
Suối Tre | 4,94 | 3,52 | 3,33 | -0,19 | 2,890 |
Quang Hiển | 3,85 | 2,96 | 2,64 | -0,32 | 2,879 |
Hà Nhe | 3,76 | 1,54 | 1,45 | -0,08 | 0,967 |
Cẩn Hậu | 3,69 | 1,56 | 1,35 | -0,21 | 1,649 |
Hòn Lập | 3,13 | 2,19 | 1,83 | -0,37 | 2,216 |
Long Mỹ | 3,00 | 2,10 | 1,91 | -0,19 | 1,966 |
Suối Đuốc | 2,21 | 1,69 | 1,52 | -0,17 | 1,372 |
Trong Thượng | 1,07 | 0,50 | 0,45 | -0,04 | 0,627 |
Tà Niêng | 1,04 | 0,88 | 0,84 | -0,04 | 1,040 |
Ông Lành | 0,65 | 0,05 | 0,06 | 0,01 | 0,601 |
Tổng cộng | 457,8 | 253,6 | 239,93 | 13,62 | 266,92 |
Tỷ lệ so với thiết kế | 55% | 52,4% | 58,3% | ||
Tỷ lệ so với cùng kỳ | 89,9% |
2. Nguồn nước hồ chứa do địa phương quản lý
Huyện | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) | |||
Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch | ||
An Lão | 2,79 | 1,83 | 1,81 | -0,01 | 2,29 |
Hoài Nhơn | 18,22 | 11,42 | 11,13 | -0,29 | 9,22 |
Hoài Ân | 26,01 | 20,06 | 19,78 | -0,28 | 15,63 |
Phù Mỹ | 44,24 | 24,75 | 24,04 | -0,71 | 13,56 |
Phù Cát | 21,22 | 14,77 | 14,37 | -0,40 | 5,98 |
Tuy Phước | 2,52 | 1,33 | 1,27 | -0,05 | 0,65 |
Tây Sơn | 6,98 | 3,62 | 3,59 | -0,03 | 1,62 |
Vĩnh Thạnh | 0,60 | 0,37 | 0,35 | -0,02 | 0,26 |
Vân Canh | 1,23 | 0,63 | 0,60 | -0,03 | 0,19 |
Tổng cộng | 123,81 | 78,77 | 76,94 | -1,83 | 49,40 |
Tỷ lệ so với thiết kế | 62,1% | 39,9% | |||
Tỷ lệ so với cùng kỳ | 155,7% |
3. Nguồn nước hồ chứa toàn tỉnh
Nguồn nước hồ chứa | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) | |||
Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch | ||
Toàn tỉnh | 581,65 | 332,32 | 316,88 | -15,45 | 316,33 |
Tỷ lệ so với cùng kỳ năm trước | 100,2% | ||||
Không kể hồ Định Bình | 355,52 | 195,79 | 184,97 | -10,82 | 175,48 |
Tỷ lệ so với cùng kỳ năm trước (không kể hồ Định Bình) | 105,4% |
Xem thêm