Bản tin dự báo nguồn nước tuần và kế hoạch sử dụng nguồn nước vùng Nam Trung Bộ từ 2/4 đến 09/04/2021
- Thứ sáu - 02/04/2021 13:54
- In ra
- Đóng cửa sổ này
BẢN TIN TUẦN
DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC, PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẤP NƯỚC CHO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN CÁC LƯU VỰC SÔNG NĂM 2021 VÙNG NAM TRUNG BỘ
(Tuần từ 02/04 đến 08/04/2021)
Trong tuần qua các tỉnh vùng Nam Trung Bộ phổ biến không mưa, một số vùng có mưa nhỏ. Hiện tại nguồn nước trong các hồ chứa thủy lợi trung bình đạt 43÷88% dung tích thiết kế. Vụ Đông Xuân 2020-2021, tổng diện tích gieo trồng toàn vùng khoảng 363 nghìn ha, trong đó diện tích lúa 230 nghìn ha. Hiện tại diện tích gieo trồng sớm tại các tỉnh Khánh Hoà và Bình Thuận đã bắt đầu thu hoạch với tổng diện tích khoảng 5.045 ha. Đến nay trong vùng chưa ghi nhận tình hình hạn hán, thiếu nước.DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC, PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẤP NƯỚC CHO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN CÁC LƯU VỰC SÔNG NĂM 2021 VÙNG NAM TRUNG BỘ
(Tuần từ 02/04 đến 08/04/2021)
TÌNH HÌNH NGUỒN NƯỚC
1.1. Lượng mưa
a) Nhận xét tình hình mưa tuần qua
Tổng lượng mưa tuần qua trên địa bàn các tỉnh vùng Nam Trung Bộ từ 0÷12 mm/tuần. Tổng lượng mưa từ đầu năm 2021 đến nay so sánh với cùng kỳ TBNN cho thấy các tỉnh phổ biến ở mức thấp hơn với tỷ lệ thiếu hụt trung bình khoảng 56%. Nhiệt độ trung bình tuần qua tại các tỉnh trong khoảng từ 250C÷280C, so với TBNN phổ biến cao hơn từ 0,80C÷1,70C. Dự báo tuần tới nhiệt độ trung bình phổ biến ở mức từ 270C÷300C, cao hơn so với cùng kỳ TBNN từ 0,50C÷2,40C.
b) Đánh giá tình hình mưa trong giai đoạn tiếp theo
Theo dự báo mới nhất của Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia (bản tin ngày 16/03/2021) khu vực Nam Trung Bộ: Hiện tượng ENSO: Xu thế nhiệt độ mặt nước biển khu vực trung tâm Thái Bình Dương tiếp tục trong pha lạnh và hiện tượng La Nina còn duy trì từ nay đến khoảng tháng 4-5/2021 với xác suất khoảng 60%, sau đó sẽ chuyển dần sang trạng thái trung tính vào cuối mùa hè và mùa thu năm 2021.
Nhiệt độ và nắng nóng dự báo: từ tháng 4-9/2021 nhiệt độ phổ biến ở mức xấp xỉ TBNN cùng thời kỳ, nắng nóng không gay gắt và kéo dài như năm 2020.
Lượng mưa dự báo: Khu vực Trung Bộ, Trong tháng 4-5/2021 TLM phổ biến cao hơn so với TBNN cùng thời kì từ 10-20%, sang tháng 6-7/2021 TLM ở khu vực phổ biến xấp xỉ so với TBNN, riêng trong tháng 8-9/2021 TLM có khả năng thiếu hụt từ 10-20% so với TBNN cùng thời kỳ.
Bảng 1.1. Tổng hợp lượng mưa tuần, dự báo mưa tại các trạm chính
TT | Trạm | Tỉnh,TP | Tuần qua (mm) | Từ đầu năm 2021 (mm) | So sánh từ đầu năm với cùng kỳ (+/-%) | Dự báo kỳ tới (mm) | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
TBNN | 2020 | 2019 | 2016 | 2015 | |||||||
1 | Đà Nẵng | Đà Nẵng | 0 | 82 | -39 | -23 | -73 | -12 | -62 | 3 | |
2 | Ái Nghĩa | Quảng Nam | 2 | 92 | -29 | +63 | -59 | +58 | -64 | 4 | |
3 | Câu Lâu | 0 | 90 | -29 | +99 | -67 | +8 | -62 | 5 | ||
4 | Giao Thủy | 0 | 69 | -52 | -4 | -77 | +28 | -73 | 1 | ||
5 | Thành Mỹ | 0 | 59 | -42 | -6 | -53 | -7 | -83 | 3 | ||
6 | Hiệp Đức | 1 | 146 | -26 | -14 | -49 | +62 | -83 | 11 | ||
7 | Tam Kỳ | 0 | 156 | -33 | +24 | -55 | -21 | -53 | 4 | ||
8 | Hội Khách | 0 | 63 | -40 | -27 | -56 | +36 | -70 | 2 | ||
9 | Trà My | 11 | 268 | -18 | +86 | -30 | +3 | -68 | 8 | ||
10 | Nông Sơn | 0 | 141 | -17 | +24 | -26 | +57 | -79 | 3 | ||
11 | Hội An | 4 | 49 | -65 | - | -81 | -45 | -78 | 6 | ||
12 | Sơn Giang | Quảng Ngãi | 178 | -26 | -77 | +117 | -38 | +154 | 4 | ||
13 | Trà Khúc | 3 | 114 | -41 | -66 | -43 | -27 | +55 | 4 | ||
14 | Quảng Ngãi | 1 | 139 | -32 | -57 | -36 | -38 | +92 | 4 | ||
15 | Ba Tơ | 203 | -31 | -74 | +16 | -44 | +107 | 5 | |||
16 | An Chỉ | 109 | -48 | -75 | -58 | -38 | +33 | 4 | |||
17 | Đức Phổ | 5 | 74 | -54 | - | -1 | +1 | 6 | |||
18 | Mộ Đức | 0 | 109 | -25 | -1 | - | +70 | +75 | 4 | ||
19 | Trà Bồng | 103 | -47 | -1 | - | +15 | 3 | ||||
20 | Quy Nhơn | Bình Định | 1 | 58 | -54 | -3 | -81 | -40 | -61 | 7 | |
21 | An Hòa | 0 | 119 | -44 | +109 | +11 | -19 | -56 | 10 | ||
22 | An Nhơn | 0 | 27 | -74 | +49 | -63 | -29 | -65 | 11 | ||
23 | Định Bình | 0 | 11 | -83 | -62 | -91 | +619 | -93 | 7 | ||
24 | Sơn Hòa | Phú Yên | 1 | 17 | -76 | +49 | -81 | -18 | -43 | 6 | |
25 | Phú Lâm | 11 | 43 | -65 | -23 | -80 | -47 | -54 | 7 | ||
26 | Tuy Hòa | 7 | 45 | -64 | -22 | -77 | -35 | -60 | 7 | ||
27 | Củng Sơn | 0 | 12 | -85 | -8 | -87 | -9 | -23 | 6 | ||
28 | Ninh Hoà | Khánh Hòa | 0 | 1 | -99 | -83 | -99 | -90 | -86 | 1 | |
29 | Đồng Trăng | 3 | 11 | -86 | -35 | -92 | +72 | -2 | 1 | ||
30 | Nha Trang | 12 | 24 | -73 | +127 | -88 | -3 | -32 | 2 | ||
31 | Cam Ranh | 5 | 29 | -58 | +170 | -60 | +23 | -5 | 2 | ||
32 | Phan Rang | Ninh Thuận | 0 | 0 | -99 | - | -100 | -100 | - | 3 | |
33 | Tân Mỹ | 0 | 8 | -74 | - | -93 | -96 | - | 10 | ||
34 | Phan Thiết | Bình Thuận | 0 | 0 | -100 | Xấp xỉ | -100 | Xấp xỉ | Xấp xỉ | 9 | |
35 | Hàm Tân | 0 | 1 | -89 | - | -77 | - | +22 | 8 | ||
36 | Sông Lũy | 0 | 0 | -100 | Xấp xỉ | -100 | Xấp xỉ | Xấp xỉ | 11 | ||
37 | Tà Pao | 0 | 12 | -52 | - | -9 | - | +606 | 16 | ||
Trung bình | 0÷12 | 0÷268 | -56 | +5 | -54 | +9 | -6 | 1÷16 |
Hình 1. Lượng mưa lũy tích tại các trạm và so sánh với TBNN
2. Nguồn nước trong các công trình thủy lợi, thủy điện
a) Nguồn nước trữ các hồ chứa thủy lợi:
Dung tích trữ hồ chứa thủy lợi hiện đạt từ 43 ÷ 88% DTTK, trung bình giảm khoảng 2% so với tuần trước. Cụ thể từng lưu vực như sau:
1. Lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn: Tổng dung tích hiện tại đạt 83% (giảm 2,4% so với tuần trước). Tỷ lệ dung tích hiện tại so với thiết kế cao hơn năm 2020 là 10%, thấp hơn cùng kỳ năm 2019 là 11%, thấp hơn năm 2016 là 4%, thấp hơn năm 2015 là 20%.
2. Lưu vực sông Trà Khúc, sông Vệ: Tổng dung tích hiện tại đạt 88% DTTK (giảm 2% so với tuần trước). Tỷ lệ dung tích hiện tại so với thiết kế thấp hơn cùng kỳ TBNN là 2%, thấp hơn cùng kỳ các năm 2019 và 2020 từ 3-12%.
3. Lưu vực sông Kon-Hà Thanh và phụ cận: Tổng dung tích hiện tại đạt 81% (giảm 3% so với tuần trước) Tỷ lệ dung tích hiện tại so với thiết kế cao hơn các năm 2019 và 2020 từ 8-22%, cao hơn các năm 2015 và 2016 từ 10-15%.
4. Lưu vực sông Ba, Bàn Thạch và phụ cận: Tổng dung tích hiện tại đạt 73% (giảm 2% so với tuần trước). Tỷ lệ dung tích hiện tại so với thiết kế, thấp hơn 5% so với TBNN, cao hơn năm 2020 là 9%, thấp hơn so với năm 2019 là 8%.
5. Lưu vực sông Cái Ninh Hòa, Cái Nha Trang và phụ cận: Tổng dung tích hiện tại đạt 77% (giảm 2% so với tuần trước). Tỷ lệ dung tích hiện tại so với thiết kế cao hơn 18% so với TBNN, cao hơn năm 2020 là 42%, thấp hơn năm 2019 là 2%.
6. Lưu vực sông Cái Phan Rang và phụ cận: Tổng dung tích hiện tại đạt 49% (giảm 3% so với tuần trước). Tỷ lệ dung tích hiện tại so với thiết kế, cao hơn 4% so với TBNN, cao hơn năm 2020 là 29%, thấp hơn so với năm 2019 là 25%.
7. Lưu vực sông Lũy, La Ngà và phụ cận: Tổng dung tích các hồ chứa thủy lợi hiện tại đạt 43% DTTK (giảm 3% so với tuần trước). Tỷ lệ dung tích hiện tại so với thiết kế, cao hơn 1% so với TBNN, cao hơn năm 2020 là 18%, thấp hơn so với năm 2019 là 4%, cao hơn các năm 2015 và 2016 từ 15-20%.
Chi tiết nguồn nước trong các hồ chứa xem phụ lục đi kèm, tổng hợp xem trong bảng 1.2 như sau:
Bảng 1.2. Tổng hợp nguồn nước tại các công trình thủy lợi
TT | Lưu vực sông và phụ cận | Dung tích toàn bộ (triệu m3) | Tỷ lệ hiện tại (%) | Chênh lệch hiện tại so với cùng kỳ các năm (+/-) | Dự báo Wtb kỳ tới (+/-%) | |||||||
Thiết kế | Hiện tại | Wtb | Whi | TBNN | 2020 | 2019 | 2016 | 2015 | ||||
Tổng/TB | 2.210 | 1.628 | 74 | 70 | +1 | +16 | -6 | +10 | +7 | -4 | ||
1 | Đà Nẵng | Vu Gia - Thu Bồn | 28 | 21 | 75 | 73 | -20 | +2 | -8 | -6 | -66 | -1 |
2 | Quảng Nam | 503 | 415 | 82 | 80 | +1 | +15 | -10 | +3 | -8 | -1 | |
3 | Quảng Ngãi | Trà Khúc, sông Vệ | 373 | 330 | 88 | 87 | -3 | -12 | -3 | -5 | +13 | -8 |
4 | Bình Định | Kôn-Hà Thanh | 515 | 417 | 81 | 80 | +14 | +22 | +8 | +15 | +10 | -6 |
5 | Phú Yên | Ba - Bàn Thạch | 69 | 51 | 73 | 69 | -5 | +9 | -8 | +1 | +4 | -2 |
6 | Khánh Hoà | Cái Ninh Hòa, Cái Nha Trang | 211 | 162 | 77 | 75 | +18 | +42 | -2 | +25 | +49 | -2 |
7 | Ninh Thuận | Cái Phan Rang | 195 | 96 | 49 | 46 | +4 | +29 | -25 | +27 | +37 | -2 |
8 | Bình Thuận | Lũy, La Ngà | 316 | 136 | 43 | 34 | +1 | +18 | -4 | +15 | +20 | -2 |
Hình 2. Tỷ lệ dung tích hiện tại và so sánh với cùng kỳ các năm
b) Nguồn nước trữ tại các hồ chứa thủy điện tham gia bổ sung nước cho hạ du:Tuần qua, tổng dung tích các hồ trong toàn vùng giảm khoảng 63 triệu m3, chi tiết dung tích hữu ích hiện tại của các hồ như sau:
- Lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn: Các hồ A Vương, Đắk Mi 4A, Sông Bung 4, Sông Tranh 2 (DTTK tổng cộng gần 1,2 tỷ m3, bổ sung nước cho khoảng 11.000 ha đất canh tác của các tỉnh Quảng Nam và TP Đà Nẵng). Tuần qua tổng dung tích các hồ giảm khoảng 29 triệu m3, hiện các hồ A Vương, Sông Tranh 2, Đăk Mi 4 và Sông Bung 4 dung tích trữ đạt từ 65 ÷ 74% DTTK, thấp hơn so với cùng kỳ TBNN từ 1-8%.
- Lưu vực sông Ba: Các hồ An Khê, Kanak, Ba Hạ, Krông H’năng và sông Hinh (tổng DTTK 888 triệu m3, bổ sung nước tưới cho khoảng 16.000 ha của tỉnh Phú Yên, riêng các hồ An Khê, Kanak bổ sung nước cho Bình Định). Tuần qua tổng dung tích các hồ giảm khoảng 14 triệu m3, hiện các hồ An Khê, Kanak, Ba Hạ, Krông H’năng và sông Hinh dung tích trữ đạt từ 36 ÷ 81% DTTK; So với cùng kỳ TBNN, các hồ An Khê, sông Hinh và Krông H’năng thấp hơn từ 1-19%, các hồ khác cao hơn từ 10-11%.
- Lưu vực sông Cái Phan Rang: Hồ chứa Đơn Dương (DTTK 155 triệu m3, bổ sung nước tưới cho khoảng 16.000 ha của tỉnh Ninh Thuận). Tuần qua tổng dung tích các hồ tăng khoảng 24 triệu m3, hiện tại dung tích trữ đạt 77% DTTK, cao hơn so với cùng kỳ TBNN 14%.
- Lưu vực sông Lũy - La Ngà: Các hồ Đại Ninh, Hàm Thuận (DTTK tổng cộng 775 triệu m3, bổ sung nước cho 26.500 ha tỉnh Bình Thuận). Tuần qua tổng dung tích các hồ giảm khoảng 42 triệu m3. Hiện tại, hồ Đại Ninh đạt 39% DTTK, hồ Hàm Thuận đạt 33% DTTK. So với cùng kỳ TBNN, hồ Đại Ninh cao hơn 4%, hồ Hàm Thuận thấp hơn 15%.
Bảng 1.3. Tổng hợp nguồn nước của hồ thủy điện bổ sung nước vùng hạ du
TT | Tên công trình | Dung tích toàn bộ (triệu m3) | Tỷ lệ hiện tại (%) | So sánh dung tích hiện tại với cùng kỳ (+/-%) | Q đến (m3/s) | Q chạy máy (m3/s) | ||||||
Thiết kế | Hiện tại | Wtb | Whi | TBNN | 2020 | 2019 | 2016 | 2015 | ||||
Tổng, TB | 4.792 | 3.475 | 73 | 61 | -1 | +6 | +13 | +3 | -2 | |||
1 | A Vương | 344 | 271 | 79 | 73 | + | +8 | +24 | -3 | -2 | 13 | 26 |
2 | Sông Tranh 2 | 729 | 580 | 80 | 71 | -8 | -8 | +8 | -20 | -12 | 27 | 60 |
3 | Đăk Mi 4 | 312 | 271 | 87 | 74 | -1 | +12 | +3 | +2 | -17 | 51 | 43 |
4 | Sông Bung 4 | 511 | 428 | 84 | 65 | - | +1 | -1 | +7 | +4 | 24 | 27 |
5 | Đăk Đrinh | 249 | 207 | 83 | 79 | -5 | -2 | -1 | -5 | -11 | 16 | 35 |
6 | Vĩnh Sơn A | 34 | 33 | 97 | 95 | +20 | +13 | +50 | +16 | +30 | 3 | 10 |
7 | Vĩnh Sơn B | 97 | 75 | 77 | 72 | +16 | +42 | +53 | +27 | +4 | 2 | 0 |
8 | Vĩnh Sơn C | 58 | 35 | 60 | 33 | +16 | +33 | +33 | +33 | +33 | 1 | 0 |
9 | Trà Xom 1 | 40 | 26 | 65 | 56 | +33 | +49 | +48 | 1 | 4 | ||
10 | Kanak | 314 | 184 | 59 | 55 | +10 | +39 | +51 | +19 | +14 | 3 | 21 |
11 | An Khê | 16 | 12 | 77 | 36 | -20 | +2 | -2 | -39 | -43 | 23 | 16 |
12 | Ba Hạ | 350 | 271 | 77 | 52 | +11 | +4 | +36 | +48 | +11 | 42 | 37 |
13 | Sông Hinh | 357 | 296 | 83 | 81 | -1 | +12 | +4 | -3 | -2 | 26 | 41 |
14 | Krông Hnăng | 166 | 125 | 75 | 62 | -13 | -13 | -22 | 5 | 9 | ||
15 | Ea Krông Rou | 36 | 25 | 69 | 65 | +20 | +7 | + | +52 | 161 | 5 | |
16 | Đơn Dương | 165 | 130 | 79 | 77 | +14 | +29 | +1 | +20 | +26 | 7 | 21 |
17 | Đại Ninh | 320 | 166 | 52 | 39 | +4 | +24 | -10 | +26 | +11 | 2 | 37 |
18 | Hàm Thuận | 695 | 343 | 49 | 33 | -15 | -18 | +19 | -12 | -18 | 11 | 51 |
Hình 3. Tỷ lệ dung tích hữu ích các hồ thủy điện hiện tại và so sánh với cùng kỳ các năm
II. KHẢ NĂNG CẤP NƯỚC VÀ NHẬN ĐỊNH TÌNH HÌNH HẠN HÁN2.1. Khả năng cấp nước của công trình thủy lợi
Vụ Đông Xuân 2020-2021, tổng diện tích gieo trồng toàn vùng là 363 nghìn ha lúa, hoa màu và cây hàng năm khác (230 nghìn ha lúa, 133 nghìn ha hoa, màu và cây hàng năm khác). Với tình hình nguồn nước trong hệ thống công trình thủy lợi, thủy điện như hiện tại và dự báo mưa trong thời gian vụ Đông Xuân 2020-2021, nhìn chung toàn vùng đảm bảo nguồn nước phục vụ sản xuất. Một số địa phương có khả năng xảy ra hạn hạn, thiếu nước, xâm nhập mặn cục bộ như Đà Nẵng, Quảng Nam, Khánh Hoà, Ninh Thuận và Bình Thuận. Cụ thể tại từng lưu vực như sau:
1. Lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn và phụ cận (TP. Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam): Tổng diện tích gieo trồng đối với 39 hệ thống công trình thủy lợi bao gồm 20 hồ chứa, 5 hệ thống đập dâng và 14 hệ thống trạm bơm trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn và vùng phụ cận là 27.321 ha với tổng nhu cầu nước từ nay đến cuối vụ là khoảng 18 triệu m3. Kết quả tính toán cân bằng nước cho toàn hệ thống cho thấy: 39/39 công trình đáp ứng đủ 100% diện tích.
2. Lưu vực sông Trà Khúc, sông Vệ và phụ cận (tỉnh Quảng Ngãi): Tổng diện tích gieo trồng của 21 công trình và 5 đập dâng lớn là 25.495 ha (lúa 23.377 ha, rau màu các loại 2.118 ha). Kết quả tính toán cân bằng nước dựa vào nguồn nước hiện có tại các công trình thủy lợi cho thấy: 26/26 công trình đáp ứng đủ 100% diện tích tưới.
3. Lưu vực sông Kôn-Hà Thanh và phụ cận (tỉnh Bình Định): Tổng diện tích gieo trồng với 27 hệ thống công trình thủy lợi bao gồm 24 hồ chứa và 3 hệ thống đập dâng là 30.717 ha. Kết quả tính toán cân bằng nước cho toàn hệ thống cho thấy: 27/27 công trình đáp ứng đủ 100% diện tích.
4. Lưu vực sông Ba, Bàn Thạch và phụ cận (tỉnh Phú Yên): Tổng diện tích gieo trồng với 19 công trình thủy lợi vừa và lớn (14 hồ chứa và 5 hệ thống đập dâng) là 20.937 ha (bao gồm 18.692 ha lúa, 204 ha màu và 2.040 ha cây hàng năm), tổng nhu cầu nước từ nay đến cuối vụ Đông Xuân 2020-2021 của 19 công trình là khoảng 52 triệu m3. Kết quả tính toán cân bằng nước cho toàn hệ thống cho thấy: 19/19 công trình đáp ứng đủ 100% diện tích.
5. Lưu vực sông Cái Ninh Hòa, Cái Nha Trang và phụ cận (tỉnh Khánh Hòa): Tổng diện tích gieo trồng của 24 công trình (17 hồ chứa, 3 trạm bơm, 4 đập dâng) là khoảng 13.215 ha. Kết quả tính toán cân bằng nước cho toàn hệ thống cho thấy: 24/24 công trình đáp ứng đủ 100% diện tích.
6. Lưu vực sông Cái Phan Rang và phụ cận (tỉnh Ninh Thuận): Tổng diện tích gieo trồng của 24 công trình (21 hồ chứa, 3 hệ thống đập dâng) là 25.500 ha. Kết quả tính toán cân bằng nước cho toàn hệ thống cho thấy: 24/24 công trình đáp ứng đủ 100% diện tích.
7. Lưu vực sông Lũy, La Ngà và phụ cận (tỉnh Bình Thuận): Tổng diện tích gieo trồng của các công trình thủy lợi sử dụng nước sau thủy điện Đại Ninh, Hàm Thuận – Đa Mi và 20 công trình hồ chứa vừa và lớn trong vùng là 45.742 ha (26.177 ha lúa, 765 ha màu và 18.802 ha Thanh Long), chiếm khoảng 91% nhiệm vụ của toàn hệ thống thủy lợi tỉnh Bình Thuận. Tính toán cân bằng nước cho thấy ở một số hồ chứa có khả năng không đảm bảo tưới bao gồm hệ thống tưới Sông Móng – Ba Bàu, hồ Núi Đất và Cà Giang. Do đó đề xuất điều chỉnh kế hoạch sản xuất lúa cho tổng diện tích khoảng 205 ha, sử dụng nước tiết kiệm và có kế hoạch phòng chống hạn hán, thiếu nước trong giai đoạn sản xuất vụ Đông Xuân 2020-2021 cho các công trình trên.
Kết quả chi tiết các công trình xem phụ lục kèm theo, tổng hợp theo lưu vực sông và theo các tỉnh trong vùng xem trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Kết quả tính toán khả năng cấp nước các công trình
TT | Tỉnh | Lưu vực sông và phụ cận | Dung tích hiện tại | Diện tích sản xuất (ha) | Nhu cầu nước còn lại đến cuối vụ (triệu m3) | Kế hoạch sử dụng nước | Khuyến cáo đến cuối vụ | |||
Wtb (triệu m3) | Whi (triệu m3) | Khả năng đáp ứng (%) | Diện tích đáp ứng (ha) | Whi cuối vụ (%) | ||||||
Tổng cộng | 1.628 | 1.384 | 188.763 | 336 | 100 | 188.278 | 58 | |||
1 | Đà Nẵng | Vu Gia - Thu Bồn | 21 | 19 | 2.583 | 1 | 100 | 2.583 | 62 | Thiếu cục bộ |
2 | Quảng Nam | 415 | 327 | 24.737 | 12 | 100 | 24.737 | 65 | Thiếu cục bộ | |
3 | Quảng Ngãi | Trà Khúc - Vệ | 330 | 291 | 25.495 | 134 | 100 | 25.495 | 69 | Đủ nước |
4 | Bình Định | Kôn-Hà Thanh | 417 | 385 | 30.717 | 15 | 100 | 30.717 | 72 | Đủ nước |
5 | Phú Yên | Ba - Bàn Thạch | 51 | 41 | 20.939 | 52 | 100 | 20.939 | 57 | Đủ nước |
6 | Khánh Hoà | Cái Ninh Hòa, Nha Trang | 162 | 144 | 13.215 | 4 | 100 | 13.215 | 73 | Thiếu cục bộ |
7 | Ninh Thuận | Cái Phan Rang | 96 | 82 | 25.540 | 13 | 99 | 25.236 | 40 | Thiếu cục bộ |
8 | Bình Thuận | Lũy, La Ngà | 136 | 94 | 45.537 | 104 | 100 | 45.356 | 30 | Thiếu cục bộ |
2.2. Mức độ rủi ro hạn ở các vùng ngoài công trình thủy lợi
Lượng mưa cộng dồn trung bình tại các trạm chính trên địa bàn các tỉnh vùng Nam Trung Bộ tính từ tháng 9/2020 và mưa dự báo hết tuần sau nhìn chung phổ biến ở mức tương đương và lớn hơn TBNN, vì vậy nguy cơ xảy ra hạn hán, thiếu nước ở mức thấp. Bảng tổng hợp thông tin nguồn nước và nhu cầu nước vùng nằm ngoài công trình thủy lợi theo kịch bản kiến nghị tính toán.
Bảng 2.2. So sánh lượng mưa và khuyến cáo, mức độ rủi ro hạn
TT | Trạm | Tỉnh/TP | Vùng, huyện | Từ đầu mùa mưa + dự báo (mm) | So với mưa cùng thời đoạn (+/-%) | Cảnh báo | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm Min | Năm TB | Năm Max | ||||||
1 | Đà Nẵng | Đà Nẵng | Đà Nẵng | 2.819 | +244 | +58 | -15 | Không hạn |
2 | Ái Nghĩa | Quảng Nam | Ái Nghĩa | 3.128 | +351 | +73 | -4 | Không hạn |
3 | Câu Lâu | Câu Lâu | 3.031 | +362 | +77 | -11 | Không hạn | |
4 | Giao Thủy | Giao Thủy | 3.014 | +258 | +64 | -9 | Không hạn | |
5 | Thành Mỹ | Thành Mỹ | 2.467 | +316 | +78 | -1 | Không hạn | |
6 | Hiệp Đức | Hiệp Đức | 3.379 | +239 | +52 | -17 | Không hạn | |
7 | Tam Kỳ | Tam Kỳ | 3.252 | +279 | +43 | -17 | Không hạn | |
8 | Hội Khách | Hội Khách | 2.978 | +415 | +101 | +11 | Không hạn | |
9 | Trà My | Trà My | 4.772 | +218 | +50 | -20 | Không hạn | |
10 | Nông Sơn | Nông Sơn | 3.631 | +241 | +71 | +6 | Không hạn | |
11 | Hội An | Hội An | 2.923 | +318 | +62 | -24 | Không hạn | |
12 | Sơn Giang | Quảng Ngãi | Sơn Hà | 3.523 | +224 | +32 | -28 | Không hạn |
13 | Trà Khúc | Tư Nghĩa | 2.238 | +214 | +13 | -43 | Không hạn | |
14 | Quảng Ngãi | TP, Bình Sơn, Sơn Tịnh | 2.494 | +217 | +20 | -36 | Không hạn | |
15 | Ba Tơ | Ba Tơ | 3.588 | +194 | +22 | -35 | Không hạn | |
16 | An Chỉ | Nghĩa Hanh | 2.409 | +234 | +11 | -42 | Không hạn | |
17 | Đức Phổ | Nghĩa Hanh | 2.178 | +526 | +21 | -38 | Không hạn | |
18 | Mộ Đức | Nghĩa Hanh | 2.201 | +438 | +21 | -36 | Không hạn | |
19 | Trà Bồng | Nghĩa Hanh | 3.251 | +234 | +25 | -32 | Không hạn | |
20 | Quy Nhơn | Bình Định | Tuy Phước, Quy Nhơn | 1.120 | +45 | -29 | -59 | Hạn nhẹ, cục bộ |
21 | An Hòa | Hoài Nhơn, Hoài Ân | 2.557 | +214 | +7 | -45 | Hạn nhẹ, cục bộ | |
22 | An Nhơn | Phù Cát, Phù Mỹ | 919 | +35 | -39 | -61 | Hạn vừa | |
23 | Định Bình | Vĩnh Thạnh, Tây Sơn | 819 | +195 | -34 | -64 | Hạn vừa | |
24 | Sơn Hòa | Phú Yên | Sông Cầu, Đồng Xuân, Tuy An | 1.072 | +109 | -19 | -59 | Hạn nhẹ, cục bộ |
25 | Phú Lâm | Sông Hinh, Sơn Hòa, Tây Hòa | 1.218 | +71 | -30 | -66 | Hạn vừa | |
26 | Tuy Hòa | Đông Hòa | 1.311 | +71 | -27 | -61 | Hạn nhẹ, cục bộ | |
27 | Củng Sơn | Phú Hòa, Tuy Hòa | 1.004 | +98 | -24 | -63 | Hạn nhẹ, cục bộ | |
28 | Ninh Hoà | Khánh Hòa | Ninh Hòa | 999 | +280 | -14 | -59 | Hạn nhẹ, cục bộ |
29 | Đồng Trăng | Đồng Trăng | 1.249 | +232 | +9 | -49 | Không hạn | |
30 | Nha Trang | Nha Trang | 1.124 | +159 | -5 | -55 | Hạn nhẹ, cục bộ | |
31 | Cam Ranh | Cam Ranh | 1.204 | +241 | +18 | -47 | Không hạn | |
32 | Phan Rang | Ninh Thuận | TP Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Phước, Ninh Hải, Thuận Bắc, Thuận Nam | 774 | +154 | +33 | -58 | Không hạn |
33 | Tân Mỹ | Huyện Bác Ái, Ninh Sơn | 774 | +393 | +10 | -49 | Hạn nhẹ, cục bộ | |
34 | Phan Thiết | Bình Thuận | Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam | 358 | +248 | -23 | -60 | Hạn nhẹ, cục bộ |
35 | Hàm Tân | Hàm Tân, La Gi | 490 | +103 | -13 | -47 | Hạn nhẹ, cục bộ | |
36 | Sông Lũy | Tuy Phong, Bắc Bình | 525 | +285 | +2 | -44 | Hạn nhẹ, cục bộ | |
37 | Tà Pao | Tánh Linh, Đức Linh | 649 | +185 | -20 | -58 | Hạn nhẹ, cục bộ |
2.3. Tổng hợp thống kê chỉ tiêu ngành
TT | Tỉnh/TP | Diện tích kế hoạch gieo trồng toàn tỉnh (ha) | Diện tích lúa đã gieo (ha) | Đã thu hoạch (ha) | Chuyển đổi do thiếu nước (ha) | Điều chỉnh KHSX do thiếu nước (ha) | Diện tích bị ảnh hưởng (ha) | |||||
Tổng | Màu, hàng năm khác | Cây ăn quả, CN | Lúa | Cao nhất | Hiện tại | Xu thế | ||||||
Tổng | 418.455 | 132.872 | 55.692 | 229.891 | 229.891 | 5.045 | 0 | 0 | 500 | 0 | ||
1 | Đà Nẵng | 4.060 | 1.300 | 2.760 | 2.760 | |||||||
2 | Quảng Nam | 72.500 | 30.000 | 42.500 | 42.500 | |||||||
3 | Quảng Ngãi | 59.273 | 19.234 | 2.064 | 37.975 | 37.975 | ||||||
4 | Bình Định | 65.127 | 17.212 | 47.915 | 47.915 | |||||||
5 | Phú Yên | 69.761 | 43.261 | 26.500 | 26.500 | 500 | ||||||
6 | Khánh Hòa | 40.116 | 2.500 | 18.000 | 19.616 | 19.616 | 3.000 | |||||
7 | Ninh Thuận | 29.010 | 9.575 | 2.510 | 16.925 | 16.925 | ||||||
8 | Bình Thuận | 78.608 | 9.790 | 33.118 | 35.700 | 35.700 | 2.045 |
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Tổng diện tích sản xuất vụ Đông Xuân 2020-2021, trên các lưu vực sông vùng Nam Trung Bộ là khoảng khoảng 363 nghìn ha lúa, hoa màu và cây hàng năm khác (230 nghìn ha lúa, 133 nghìn ha hoa, màu và cây hàng năm khác). Kết quả tính toán cân bằng nước cho thấy vụ Đông Xuân 2020-2021 cơ bản nguồn nước đáp ứng đủ diện tích gieo trồng các tỉnh. Tuy nhiên tại một số địa phương tình trạng hạn hán thiếu nước, xâm nhập mặn có khả năng xảy ra từ nay đến cuối vụ.
Cần đẩy mạnh công tác truyền thông nhằm tuyên truyền việc sử dụng nước tiết kiệm, giảm thất thoát và đầu tư các loại hình trữ nước phù hợp để đối phó với diễn biến thời tiết nhiều khả năng bất lợi trong thời gian sắp tới.
Khuyến cáo hiện tại dựa trên số liệu hiện trạng nguồn nước và dự báo mưa đến hết tháng 6/2021 (trước 2 tháng), cần theo dõi các bản tin tiếp theo để cập nhật tình hình dự báo mưa và nguồn nước trong giai đoạn tới.
Bản tin tiếp theo sẽ phát hành vào ngày 09/04/2021.
Chi tiết bản tin
Phụ lục