Bản tin dự báo khí hậu tháng 5 năm 2024
- Thứ năm - 02/05/2024 08:07
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tháng 4 năm 2024 không có xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ) hoạt động trên Biển Đông; khu vực Bình Định xảy ra 03 đợt nắng nóng và nắng nóng gay gắt, có nơi đặc biệt gay gắt 01 - 04/4, 12 - 17/4 và 19 - 30/4.
Thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam rãnh áp thấp, rìa đông nam áp thấp nóng phía Tây, đới gió đông nam đến nam cường độ yếu đến trung bình, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới. Các thời kỳ trong tháng chủ yếu ít mây đến mây thay đổi, phổ biến không mưa, vùng núi chiều tối có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng, có ngày nắng nóng và nắng nóng gay gắt, có nơi đặc biệt gay gắt, số ngày nắng nóng Hoài Nhơn 20 ngày, An Nhơn 14 ngày.
Tổng lượng mưa tháng chủ yếu không mưa, riêng ở vùng núi từ 7,0 - 34,0mm (thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 54 - 100%). Số ngày mưa 2 - 5 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông nam đến nam trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, biển bình thường.
Nhiệt độ trung bình 28,5 - 29,50C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,7 - 2,40C); Nhiệt độ cao nhất 33,5 - 40,90C, nhiệt độ cao nhất TB 31,7 - 36,00C; Nhiệt độ thấp nhất 21,9 - 24,60C, nhiệt độ thấp nhất TB 25,7 - 26,40C.
Độ ẩm trung bình 77 - 83%, độ ẩm thấp nhất 39% xảy ra tại Hoài Nhơn ngày 30/4. Tổng lượng bốc hơi 79,5 - 143,3mm. Tổng số giờ nắng 286,3 - 303,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 4 năm 2024
Trạm | Nhiệt độ ( 0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | So với TBNN (%) |
Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất | |||
Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày | ||||||||
Quy Nhơn | 28,5 | 33,5 | 24,6 | 83 | 46 | 79,5 | 303,0 | - | 0 | - | - | - |
An Nhơn | 28,7 | 37,5 | 21,9 | 79 | 40 | 143,3 | 286,3 | - | 0 | - | - | - |
Hoài Nhơn | 29,5 | 40,9 | 22,8 | 77 | 39 | 113,0 | 292,0 | - | 0 | - | - | - |
An Hòa | 7,0 | 11 | 2 | 4,0 | 24 | |||||||
Vĩnh Sơn | 34,0 | 46 | 5 | 15,0 | 1 | |||||||
Bình Nghi | - | 0 | - | - | - | |||||||
Hoài Ân | 18,6 | 36 | 2 | 12,4 | 24 | |||||||
Phù Mỹ | - | 0 | - | - | - | |||||||
Phù Cát | - | 0 | - | - | - | |||||||
Tuy Phước | - | 0 | - | - | - | |||||||
Vân Canh | 17,0 | 34 | 7 | 9,4 | 28 |
Dự báo xu thế khí hậu tháng 5 năm 2024
Xu thế nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình phổ biến cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 1,0 - 2,00C (TBNN,từ 28,6 - 29,30C). '
Xu thế lượng mưa: Tổng lượng mưa tháng 5 ở mức thấp hơn so với TBNN cùng kỳ từ 20 - 40% (Lượng mưa TBNN tháng 5 phổ biến từ 90 - 110mm ở vùng đồng bằng, vùng núi từ 140 - 210mm). Khả năng trong cuối tháng 5 xuất hiện một đợt mưa lớn.
Cảnh báo thời tiết nguy hiểm: Nắng nóng Áp thấp nóng phía Tây tiếp tục hoạt động mạnh nên hiện tượng nắng nóng và nắng nóng gay gắt, có nơi đặc biệt gay gắt dự báo xuất hiện nhiều hơn so với TBNN cùng thời kỳ. Mưa dông Mưa dông có xu hướng gia tăng dần trên phạm vi toàn tỉnh, cần tiếp tục đề phòng các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như dông, lốc, sét, mưa đá có thể ảnh hưởng đến sản xuất và các hoạt động dân sinh.
Cảnh báo khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội: Trong tháng 5 năm 2024, các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như mưa dông kèm theo lốc, sét, mưa đá có thể ảnh hưởng lớn đến sản xuất và các hoạt động dân sinh. Với sự thiếu hụt mưa và khả năng nắng nóng xuất hiện gay gắt trên diện rộng nên nguy cơ cao kéo dài thêm tình trạng khô hạn, thiếu nước và tiềm ẩn các nguy cơ cháy nổ rất cao.
Dự báo thời tiết thời đoạn 10 ngày tháng 5 năm 2024
Khu vực dự báo | 10 ngày đầu | 10 ngày giữa | 10 ngày cuối | Cả tháng | ||||
Ttb (0C) | R (mm) | Ttb (0C) | R (mm) | Ttb (0C) | R (mm) | Ttb (0C) | R (mm) | |
An Lão | 28,0-30,0 | 20-40 | 28,0-30,0 | 40-70 | 28,0-30,0 | 50-80 | 28,0-30,0 | 120-170 |
Hoài Ân | 28,0-30,0 | 20-40 | 28,0-30,0 | 30-50 | 28,0-30,0 | 40-70 | 28,0-30,0 | 100-150 |
Hoài Nhơn | 28,0-30,0 | 10-30 | 28,0-30,0 | 20-40 | 28,0-30,0 | 20-40 | 28,0-30,0 | 70-100 |
Phù Mỹ | 28,0-30,0 | 10-30 | 28,0-30,0 | 20-40 | 28,0-30,0 | 30-50 | 28,0-30,0 | 70-100 |
Phù Cát | 28,0-30,0 | 10-30 | 28,0-30,0 | 10-30 | 28,0-30,0 | 20-40 | 28,0-30,0 | 50-80 |
An Nhơn | 28,0-30,0 | 10-30 | 28,0-30,0 | 10-30 | 28,0-30,0 | 20-40 | 28,0-30,0 | 50-80 |
Vĩnh Thạnh | 28,0-30,0 | 30-50 | 28,0-30,0 | 50-80 | 28,0-30,0 | 50-100 | 28,0-30,0 | 150-200 |
Tây Sơn | 28,0-30,0 | 20-40 | 28,0-30,0 | 30-50 | 28,0-30,0 | 30-50 | 28,0-30,0 | 70-120 |
Vân Canh | 28,0-30,0 | 20-40 | 28,0-30,0 | 30-50 | 28,0-30,0 | 30-50 | 28,0-30,0 | 70-120 |
Tuy Phước | 28,0-30,0 | 10-30 | 28,0-30,0 | 10-30 | 28,0-30,0 | 20-40 | 28,0-30,0 | 50-80 |
Quy Nhơn | 28,0-30,0 | 10-20 | 28,0-30,0 | 10-30 | 28,5-30,5 | 10-30 | 28,0-30,0 | 50-80 |
Ghi chú:
Ttb là giá trị nhiệt độ trung bình (đơn vị độ C);R là giá trị tổng lượng mưa (đơn vị milimét);
Chuẩn sai giá trị nhiệt độ/lượng mưa chênh lệch so với TBNN (đơn vị độ C/milimét);
Tỷ chuẩn giá trị tổng lượng mưa chênh lệch so với TBNN (đơn vị phần trăm).
Bản tin tiếp theo phát ngày 01/6/2024.
Tin phát lúc 16h00 ngày 02/5/2024.