Bản tin dự báo khí hậu tháng 4 năm 2024
- Thứ ba - 02/04/2024 08:15
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Phân tích, đánh giá khí hậu nổi bật tháng 03 năm 2024
Tháng 03/2024 không có xoáy thuận nhiệt đới hoạt động trên Biển Đông, có 2 đợt không khí lạnh yếu ngày 6 và 19 /3 ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Tháng 03/2024 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lục địa, rìa phía nam rãnh áp thấp có ngày bị nén bởi áp cao lục địa, đới gió đông bắc đến đông sau chuyển gió đông nam đến nam cường độ trung bình yếu, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới.
Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, phổ biến không mưa hoặc có mưa rào nhẹ vài nơi, ngày nắng, những ngày ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường có mưa rào rải rác đến nhiều nơi.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 7,0 - 66,2mm (phổ biến thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 3 - 87%), riêng Quy Nhơn, Vân Canh cao hơn TBNN. Số ngày mưa 2 - 8 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc đến đông sau chuyển hướng đông đên đông nam trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, biển bình thường.
Nhiệt độ trung bình 25,5 - 26,50C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,6 - 1,10C); Nhiệt độ cao nhất 31,7 - 35,50C, nhiệt độ cao nhất TB 29,8 - 31,30C; Nhiệt độ thấp nhất 20,7 - 22,30C, nhiệt độ thấp nhất TB 22,5 - 24,40C.
Độ ẩm trung bình 80 - 87%, tổng lượng bốc hơi 72,5 - 84,2mm, tổng số giờ nắng 232,9 - 242,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 03 năm 2024
Dự báo xu thế khí hậu tháng 4 năm 2024
Xu thế nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình phổ biến cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 0,5 - 1,00C (TBNN từ 27,1 - 27,80C).
Xu thế lượng mưa: Tổng lượng mưa tháng 4 ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 10 - 20mm (Lượng mưa TBNN tháng 4 phổ biến từ 30 - 50mm ở vùng đồng bằng, vùng núi từ 60- 75mm).
Cảnh báo thời tiết nguy hiểm: Trong tháng 4/2024 không khí lạnh hoạt động với cường độ yếu và lệch về phía Đông. Nắng nóng Áp thấp phía Tây có xu hướng hoạt động mạnh dần nên nắng nóng xuất hiện gia tăng về cường độ và phạm vi ảnh hưởng. Trên phạm vi toàn tỉnh tiếp tục xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như dông, lốc, sét có thể ảnh hưởng đến sản xuất và các hoạt động dân sinh.
Cảnh báo khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội: Trong tháng 4/2024, không khí lạnh vẫn có khả năng gây ra gió mạnh, sóng lớn ở Bắc Biển Đông, ảnh hưởng đến các hoạt động hàng hải và đánh bắt hải sản trên biển của ngư dân, Dông, lốc, sét, mưa đá có thể ảnh hưởng đến sản xuất và các hoạt động dân sinh, Nắng nóng gia tăng nhiều ngày tại các khu vực và nguy cơ cao kéo dài thêm tình trạng khô hạn, thiếu nước và tiềm ẩn các nguy cơ cháy nổ.
Dự báo thời tiết thời đoạn 10 ngày tháng 4 năm 2024
Ghi chú:
Tin phát lúc 16h00 ngày 01/4/2024.
Tháng 03/2024 không có xoáy thuận nhiệt đới hoạt động trên Biển Đông, có 2 đợt không khí lạnh yếu ngày 6 và 19 /3 ảnh hưởng đến khu vực Bình Định.
Tháng 03/2024 thời tiết khu vực Bình Định chịu ảnh hưởng chủ yếu của rìa phía nam áp cao lục địa, rìa phía nam rãnh áp thấp có ngày bị nén bởi áp cao lục địa, đới gió đông bắc đến đông sau chuyển gió đông nam đến nam cường độ trung bình yếu, trên cao là rìa tây nam hoàn lưu áp cao cận nhiệt đới.
Các thời kỳ trong tháng mây thay đổi đến nhiều mây, phổ biến không mưa hoặc có mưa rào nhẹ vài nơi, ngày nắng, những ngày ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường có mưa rào rải rác đến nhiều nơi.
Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ 7,0 - 66,2mm (phổ biến thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 3 - 87%), riêng Quy Nhơn, Vân Canh cao hơn TBNN. Số ngày mưa 2 - 8 ngày.
Gió chủ yếu hướng đông bắc đến đông sau chuyển hướng đông đên đông nam trong đất liền cấp 2 - 3, ngoài khơi cấp 4 - 5, biển bình thường.
Nhiệt độ trung bình 25,5 - 26,50C (cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,6 - 1,10C); Nhiệt độ cao nhất 31,7 - 35,50C, nhiệt độ cao nhất TB 29,8 - 31,30C; Nhiệt độ thấp nhất 20,7 - 22,30C, nhiệt độ thấp nhất TB 22,5 - 24,40C.
Độ ẩm trung bình 80 - 87%, tổng lượng bốc hơi 72,5 - 84,2mm, tổng số giờ nắng 232,9 - 242,0giờ.
Các đặc trưng khí tượng tháng 03 năm 2024
Trạm | Nhiệt độ (0C ) | Độ ẩm trung bình (%) | Độ ẩm thấp nhất (%) | Tổng lượng bốc hơi (mm) | Tổng số giờ nắng (giờ) | Tổng lượng mưa (mm) | So với TBNN (%) |
Số ngày mưa | Lượng mưa ngày lớn nhất | |||
Trung bình | Cao nhất | Thấp nhất | Lượng (mm) | Ngày | ||||||||
Quy Nhơn | 26,5 | 31,7 | 22,3 | 80 | 50 | 73,2 | 242,0 | 40,9 | 20 | 7 | 23,9 | 20 |
An Nhơn | 25,5 | 34,5 | 20,7 | 87 | 53 | 72,5 | 232,9 | 27,4 | -31 | 7 | 15,0 | 21 |
Hoài Nhơn | 26,1 | 35,5 | 20,8 | 83 | 55 | 84,2 | 238,0 | 12,2 | -55 | 3 | 10,0 | 20 |
An Hòa | 7,0 | -87 | 7 | 6,0 | 20 | |||||||
Vĩnh Sơn | 7,0 | -79 | 3 | 4,0 | 31 | |||||||
Bình Nghi | 11,0 | -53 | 5 | 5,0 | 21 | |||||||
Hoài Ân | 9,6 | -73 | 2 | 8,0 | 20 | |||||||
Phù Mỹ | 22,6 | -27 | 2 | 20,6 | 20 | |||||||
Phù Cát | 14,2 | -53 | 4 | 6,8 | 21 | |||||||
Tuy Phước | 38,5 | -3 | 8 | 29,8 | 21 | |||||||
Vân Canh | 66,2 | 114 | 6 | 23,1 | 21 |
Xu thế nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình phổ biến cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 0,5 - 1,00C (TBNN từ 27,1 - 27,80C).
Xu thế lượng mưa: Tổng lượng mưa tháng 4 ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 10 - 20mm (Lượng mưa TBNN tháng 4 phổ biến từ 30 - 50mm ở vùng đồng bằng, vùng núi từ 60- 75mm).
Cảnh báo thời tiết nguy hiểm: Trong tháng 4/2024 không khí lạnh hoạt động với cường độ yếu và lệch về phía Đông. Nắng nóng Áp thấp phía Tây có xu hướng hoạt động mạnh dần nên nắng nóng xuất hiện gia tăng về cường độ và phạm vi ảnh hưởng. Trên phạm vi toàn tỉnh tiếp tục xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như dông, lốc, sét có thể ảnh hưởng đến sản xuất và các hoạt động dân sinh.
Cảnh báo khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội: Trong tháng 4/2024, không khí lạnh vẫn có khả năng gây ra gió mạnh, sóng lớn ở Bắc Biển Đông, ảnh hưởng đến các hoạt động hàng hải và đánh bắt hải sản trên biển của ngư dân, Dông, lốc, sét, mưa đá có thể ảnh hưởng đến sản xuất và các hoạt động dân sinh, Nắng nóng gia tăng nhiều ngày tại các khu vực và nguy cơ cao kéo dài thêm tình trạng khô hạn, thiếu nước và tiềm ẩn các nguy cơ cháy nổ.
Dự báo thời tiết thời đoạn 10 ngày tháng 4 năm 2024
Khu vực dự báo | 10 ngày đầu | 10 ngày giữa | 10 ngày cuối | Cả tháng | ||||
Ttb (0C) | R (mm) | Ttb (0C) | R (mm) | Ttb (0C) | R (mm) | Ttb (0C) | R (mm) | |
An Lão | 26,0-28,0 | 10-30 | 26,0-28,0 | 10-20 | 26,5-28,5 | 10-30 | 26,0-28,0 | 40-70 |
Hoài Ân | 26,0-28,0 | 5-15 | 26,0-28,0 | 10-20 | 26,5-28,5 | 10-20 | 26,0-28,0 | 20-40 |
Hoài Nhơn | 26,0-28,0 | 5-15 | 26,0-28,0 | 5-15 | 26,5-28,5 | 10-20 | 26,0-28,0 | 20-40 |
Phù Mỹ | 26,0-28,0 | 5-15 | 26,0-28,0 | 5-15 | 26,5-28,5 | 5-15 | 26,0-28,0 | 10-30 |
Phù Cát | 26,0-28,0 | 10-20 | 26,0-28,0 | 5-15 | 27,0-29,0 | 5-15 | 26,0-28,0 | 20-40 |
An Nhơn | 26,0-28,0 | 10-20 | 26,0-28,0 | 5-15 | 27,0-29,0 | 5-15 | 26,0-28,0 | 20-40 |
Vĩnh Thạnh | 26,0-28,0 | 10-30 | 26,0-28,0 | 10-30 | 27,0-29,0 | 10-30 | 26,0-28,0 | 50-80 |
Tây Sơn | 26,0-28,0 | 10-20 | 26,0-28,0 | 5-15 | 27,0-29,0 | 5-15 | 26,0-28,0 | 20-40 |
Vân Canh | 26,0-28,0 | 5-15 | 26,0-28,0 | 5-15 | 27,0-29,0 | 10-20 | 26,0-28,0 | 20-40 |
Tuy Phước | 26,0-28,0 | 5-15 | 27,0-29,0 | 5-15 | 27,5-29,5 | 5-15 | 27,0-29,0 | 10-30 |
Quy Nhơn | 26,0-28,0 | 5-15 | 27,0-29,0 | 5-15 | 27,5-29,5 | 5-15 | 27,0-29,0 | 10-30 |
Ghi chú:
- Ttb là giá trị nhiệt độ trung bình (đơn vị độ C);
- R là giá trị tổng lượng mưa (đơn vị milimét);
- Chuẩn sai giá trị nhiệt độ/lượng mưa chênh lệch so với TBNN (đơn vị độ C/milimét);
- Tỷ chuẩn giá trị tổng lượng mưa chênh lệch so với TBNN (đơn vị phần trăm).
Tin phát lúc 16h00 ngày 01/4/2024.