Dự báo diễn biến bão (trong 24 đến 72 giờ tới):
Thời điểm dự báo | Hướng, tốc độ | Vị trí | Cường độ | Vùng nguy hiểm | Cấp độ rủi ro thiên tai (Khu vực chịu ảnh hưởng) | ||
19 giờ ngày 27/9 | Tây Tây Bắc, khoảng 35km/h, có khả năng mạnh lên | 15,6N- 112,3E, trên vùng biển đặc khu Hoàng Sa |
Cấp 1213, giật cấp 16 | Vĩ tuyến 11,5N- 18,0N; phía Đông kinh tuyến 109,5E | Cấp 3: khu vực Bắc và Giữa Biển Đông (bao gồm đặc khu Hoàng Sa); vùng biển ngoài khơi từ Hà Tĩnh đến Quảng Ngãi | ||
19 giờ ngày 28/9 | Tây Tây Bắc, khoảng 25km/h, có khả năng tiếp tục mạnh thêm | 17,7N- 107,2E, trên vùng biển Nghệ An-Tp. Huế |
Cấp 13, giật cấp 16 | Phía Bắc vĩ tuyến 13,5N; phía Tây kinh tuyến 115,0E | Cấp 3: vùng biển phía Tây khu vực Bắc Biển Đông (bao gồm đặc khu Hoàng Sa), phía Tây Bắc khu vực Giữa Biển Đông, từ Thanh Hoá đến Quảng Ngãi (bao gồm đảo Hòn Ngư, đặc khu Cồn Cỏ và Lý Sơn) và Bắc vịnh Bắc Bộ (bao gồm đặc khu Bạch Long Vỹ, Vân Đồn, Cô Tô, Cát Hải và đảo Hòn Dấu); Trên đất liền khu vực từ Thanh Hoá đến Bắc Quảng Trị | ||
19 giờ ngày 29/9 | Tây Tây Bắc, 2025km/h. suy yếu dần thành áp thấp nhiệt đới | 19,8N- 103,3E, trên khu vực Thượng Lào | Cấp 6, giật cấp 8 | Phía Bắc vĩ tuyến 16,5N; phía Tây kinh tuyến 110,0E | Cấp 3: vùng biển từ Thanh Hoá đến Quảng Trị (bao gồm đảo Hòn Ngư, đặc khu Cồn Cỏ) và Bắc vịnh Bắc Bộ (bao gồm đặc khu Bạch Long Vỹ, Vân Đồn, Cô Tô, Cát Hải và đảo Hòn Dấu); Trên đất liền khu vực từ Thanh Hoá đến Bắc Quảng Trị |
Cảnh báo diễn biến áp thấp nhiệt đới (từ 72 đến 84 giờ tới): Từ 72 đến 84 giờ tiếp theo, áp thấp nhiệt đới tiếp tục di chuyển theo hướng Tây Tây Bắc, mỗi giờ đi được 20-25km và suy yếu dần thành một vùng áp thấp trên khu vực Thượng Lào.
Dự báo tác động của bão
Gió mạnh, sóng lớn, nước dâng
Trên biển:
Khu vực Bắc và Giữa Biển Đông (bao gồm đặc khu Hoàng Sa) có gió mạnh cấp 6-7, sau tăng lên cấp 8-9, vùng gần tâm bão đi qua cấp 10-13, giật cấp 16, sóng biển cao từ 6,0-8,0m, vùng gần tâm bão 8,0-10,0m, biển động dữ dội.
Từ chiều tối 27/9, vùng biển từ Thanh Hoá đến Quảng Ngãi (bao gồm đảo Hòn Ngư, đặc khu Cồn Cỏ và Lý Sơn) gió mạnh dần lên cấp 6-7, giật cấp 8-9, sóng biển cao 3,0-5,0m, biển động mạnh. Từ gần sáng ngày 28/9, gió tăng lên cấp 89, vùng gần tâm bão đi qua cấp 10-13, giật cấp 16, sóng biển cao từ 5,0-7,0m, biển động dữ dội (sức phá hoại cực kỳ lớn, sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm tàu biển có trọng tải lớn).
Từ gần sáng ngày 28/9, khu vực Bắc vịnh Bắc Bộ (bao gồm đặc khu Bạch Long Vỹ, Vân Đồn, Cô Tô, Cát Hải và đảo Hòn Dấu) gió mạnh dần lên cấp 6-7, sau tăng lên cấp 8-9 (biển động rất mạnh, rất nguy hiểm đối với tàu thuyền), giật cấp 11, sóng biển cao từ 3,0-5,0m, biển động rất mạnh.
Nước dâng do bão vùng ven bờ:
Thủy triều khu vực ven biển Bắc Trung Bộ đang có xu hướng tăng và ở mức tương đối cao. Nước dâng do bão cao từ 1,0-1,5m. Nguy cơ ngập vùng trũng thấp ngoài đê bao, đường ven biển, sạt lở đê, kè biển, phá hủy khu nuôi trồng thủy sản, tàu, thuyền neo đậu ven biển do gió mạnh, nước biển dâng và sóng lớn.
Tàu thuyền hoạt động trong các vùng nguy hiểm nói trên đều có khả năng chịu tác động của dông, lốc, gió mạnh, sóng lớn.
Trên đất liền:
Từ chiều 28/9, trên đất liền khu vực từ Thanh Hoá đến Bắc Quảng Trị gió mạnh dần lên cấp 6-7, sau tăng lên cấp 8-9, vùng gần tâm bão đi qua cấp 10-12 (sức gió có thể làm đổ cây cối, nhà cửa, cột điện, gây thiệt hại rất nặng), giật cấp 14; vùng ven biển từ Quảng Ninh đến Ninh Bình, từ Nam Quảng Trị đến Tp.Huế gió mạnh dần lên cấp 6-7 (cây cối rung chuyển, khó đi ngược gió), giật cấp 8-9.
Mức độ ảnh hưởng theo cấp gió của bão được chi tiết tại phụ lục 1.
Mưa lớn: Từ 28/9-30/9, ở Bắc Bộ và khu vực từ Thanh Hóa đến Tp. Huế có khả năng xảy ra một đợt mưa lớn diện rộng với tổng lượng mưa phổ biến từ 100-300mm, cục bộ có nơi trên 400mm; riêng khu vực đồng bằng Bắc Bộ và từ Thanh Hóa đến Hà Tĩnh phổ biến từ 200-400mm, cục bộ có nơi trên 600mm.
Bản tin tiếp theo được phát lúc 23h00 ngày 26/9.
Tin phát lúc: 20h00 ngày 26/9/2025.
Phụ lục 1: Mô tả cấp gió bão và mức độ ảnh hưởng
Cấp bão ATNĐ | Cấp gió (beaufort) | Tốc độ gió | Mức độ ảnh hưởng | |
m/s | km/h | |||
Áp thấp nhiệt đới | 6 7 |
10,8-13,8 13,9-17,1 |
39-49 50-61 |
Cây cối rung chuyển. Khó đi ngược gió.
Biển động. Nguy hiểm đối với tàu thuyền.
|
Bão | 8 9 |
17,2-20,7 20,8-24,4 |
62-74 75-88 |
Gió làm gãy cành cây, tốc mái nhà gây thiệt hại về nhà cửa. Không thể đi ngược gió.
Biển động rất mạnh. Rất nguy hiểm đối với tàu thuyền.
|
Bão mạnh | 10 11 |
24,5-28,4 28,5-32,6 |
89-102 103-117 |
Làm đổ cây cối, nhà cửa, cột điện. Gây thiệt hại rất nặng.
Biển động dữ dội. Làm đắm tàu biển.
|
Bão rất mạnh | 12 13 14 15 |
32,7-36,9 37,0-41,4 41,5-46,1 46,2-50,9 |
118-133 134-149 150-166 167-183 |
Sức phá hoại cực kỳ lớn.
Sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm tàu biển có trong tải lớn.
Thảm họa nếu không phòng tránh.
|
Siêu bão | 16 17 |
51,0-56,0 56,1-61,2 |
184-201 202-220 |
Sức phá hoại cực kỳ lớn.
Sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm tàu biển có trọng tải lớn.
Thiệt hại cực kỳ thảm khốc.
|
Nguồn tin: Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Gia Lai:
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn