Toàn tỉnh có 165 hồ chứa thủy lợi, dung tích các hồ chứa còn 122,6/585,0 triệu m
3, đạt 21,0 % dung tích thiết kế, bằng 79,8 % so cùng kỳ năm 2018 (tuần qua giảm 3,4 % dung tích thiết kế, tương ứng 19,82 triệu m
3); nếu không kể hồ Định Bình, các hồ chứa còn 69,6 triệu m
3, đạt 19,4 % thiết kế, 81,8 % cùng kỳ.
Công ty TNHH Khai thác CTTL quản lý 15 hồ, còn 111,0/457,8 triệu m
3, đạt 24,3 % thiết kế, 82 % cùng kỳ; nếu không kể hồ Định Bình, các hồ chứa của Công ty còn 67,6 triệu m
3, đạt 25 % thiết kế; (tuần qua giảm 4,1 % dung tích thiết kế, tương ứng 17,67 triệu m
3). Các hồ do địa phương quản lý còn 11,56/127,23 triệu m
3, đạt 9,1 % thiết kế; (tuần qua giảm 1,7 % dung tích thiết kế, tương ứng 2,14 triệu m
3).
Dung tích một số hồ chứa lớn: Hồ Định Bình 52,9/226,0 triệu m
3, đạt 23,4% thiết kế, (Q
đến 14 m
3/s, Q
xả 21,7m
3/s); Núi Một 23,33/110 triệu m
3, đạt 21,2% thiết kế, (Q
đến 0,00 m
3/s, Q
xả 7,7 m
3/s, trong đó tiếp nước sông Kôn 3,2 m
3/s); Hội Sơn 11,72/44,5 triệu m
3, đạt 26,3% thiết kế, (Q
đến 0,0 m
3/s, Q
xả 1,5 m
3/s); Thuận Ninh 13,58/35,4 triệu m
3, đạt 38,4% thiết kế, (Q
đến 0,19 m
3/s, Q
xả 3,32 m
3/s, trong đó tiếp nước sông Kôn 2,1 m
3/s);Vạn Hội 2,5/14,5 triệu m
3, đạt 17,6%.
Đã có 145 hồ cạn nước (dung tích hồ còn dưới 20% thiết kế).Trong đó huyện An Lão có 3/4 hồ cạn, Hoài Nhơn 16/17 hồ cạn, Hoài Ân 18/21 hồ cạn, Phù Mỹ 44/45 hồ cạn, Phù Cát 19/22 hồ cạn, Tuy Phước 4/4 hồ cạn, Tây Sơn 22/22 hồ cạn, Vĩnh Thạnh 3/3 hồ cạn, Vân Canh 5/5 hồ cạn, Công ty 4/15 hồ cạn và 4 hồ nuôi trồng thủy sản ở Phù Mỹ.
PHỤ LỤC BÁO CÁO
(Cập nhật tuần 30, lúc 07 giờ ngày 25/7/2019)
1. Nguồn nước hồ chứa do Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định quản lý
| TT | Hồ chứa | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) |
| Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch |
| 1 | Định Bình | 226,13 | 61,07 | 52,93 | -8,14 | 68,455 |
| 2 | Núi Một | 110,00 | 28,20 | 23,33 | -4,87 | 26,823 |
| 3 | Hội Sơn | 44,50 | 13,64 | 11,72 | -1,92 | 10,310 |
| 4 | Thuận Ninh | 35,36 | 15,28 | 13,59 | -1,69 | 15,335 |
| 5 | Vạn Hội | 14,51 | 2,95 | 2,56 | -0,39 | 5,979 |
| 6 | Suối Tre | 4,94 | 2,29 | 2,14 | -0,16 | 1,817 |
| 7 | Quang Hiển | 3,85 | 1,40 | 1,24 | -0,15 | 1,176 |
| 8 | Hà Nhe | 3,76 | 0,35 | 0,35 | 0,00 | 0,474 |
| 9 | Cẩn Hậu | 3,69 | 0,29 | 0,29 | -0,01 | 0,728 |
| 10 | Hòn Lập | 3,13 | 0,36 | 0,36 | 0,00 | 1,341 |
| 11 | Long Mỹ | 3,00 | 1,04 | 0,87 | -0,16 | 0,774 |
| 12 | Suối Đuốc | 2,21 | 0,49 | 0,38 | -0,11 | 0,664 |
| 13 | Trong Thượng | 1,07 | 0,40 | 0,37 | -0,03 | 0,460 |
| 14 | Tà Niêng | 1,04 | 0,52 | 0,46 | -0,06 | 0,750 |
| 15 | Ông Lành | 0,65 | 0,46 | 0,46 | 0,00 | 0,383 |
| | Tổng cộng | 457,8 | 128,7 | 111,03 | 17,68 | 135,47 |
| | Tỷ lệ so với thiết kế | | 28% | 24,3% | | 29,6% |
| | Tỷ lệ so với cùng kỳ | | | 82,0% | | |
2. Nguồn nước hồ chứa do địa phương quản lý | TT | Huyện | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) |
| Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch |
| 1 | An Lão | 2,79 | 0,42 | 0,35 | -0,07 | 0,88 |
| 2 | Hoài Nhơn | 18,98 | 1,53 | 1,41 | -0,13 | 3,37 |
| 3 | Hoài Ân | 26,14 | 4,23 | 2,70 | -1,53 | 6,60 |
| 4 | Phù Mỹ | 46,43 | 3,90 | 3,65 | -0,25 | 3,49 |
| 5 | Phù Cát | 21,04 | 2,70 | 2,58 | -0,12 | 2,68 |
| 6 | Tuy Phước | 2,52 | 0,26 | 0,24 | -0,02 | 0,24 |
| 7 | Tây Sơn | 7,50 | 0,54 | 0,53 | -0,02 | 0,69 |
| 8 | Vĩnh Thạnh | 0,60 | 0,08 | 0,07 | -0,01 | 0,12 |
| 9 | Vân Canh | 1,23 | 0,05 | 0,05 | 0,00 | 0,10 |
| | Tổng cộng | 127,23 | 13,71 | 11,56 | -2,14 | 18,16 |
| | Tỷ lệ so với thiết kế | | | 9,1% | | 14,3% |
| | Tỷ lệ so với cùng kỳ | | | 63,7% | | |
3. Nguồn nước hồ chứa toàn tỉnh | TT | Nguồn nước hồ chứa | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) |
| Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch |
| 1 | Toàn tỉnh | 585,07 | 142,42 | 122,59 | -19,82 | 153,63 |
| | Tỷ lệ so với cùng kỳ năm trước | | | 79,8% | | |
| 2 | Không kể hồ Định Bình | 358,94 | 81,35 | 69,66 | -11,69 | 85,18 |
| | Tỷ lệ so với cùng kỳ năm trước (không kể hồ Định Bình) | | | 81,8% | | |
Xem thêm