Toàn tỉnh có 165 hồ chứa thủy lợi, dung tích các hồ chứa còn 142,42/585,0 triệu m
3, đạt 24,3% dung tích thiết kế, bằng 84,2% so cùng kỳ năm 2018 (tuần qua giảm 4,6 % dung tích thiết kế, tương ứng 27,25 triệu m
3); nếu không kể hồ Định Bình, các hồ chứa còn 81,35 triệu m
3, đạt 22,7% thiết kế, 90% cùng kỳ.
Công ty TNHH Khai thác CTTL quản lý 15 hồ, còn 128,71/457,8 triệu m
3, đạt 28,1% thiết kế, 86% cùng kỳ; nếu không kể hồ Định Bình, các hồ chứa của Công ty còn 74,9 triệu m
3, đạt 29% thiết kế; (tuần qua giảm 5,0% dung tích thiết kế, tương ứng 23,22 triệu m
3). Các hồ do địa phương quản lý còn 13,71/127,23 triệu m
3, đạt 10,8% thiết kế; (tuần qua giảm 3,0 % dung tích thiết kế, tương ứng 4,03 triệu m
3).
Dung tích một số hồ chứa lớn: Hồ Định Bình 61,06/226,0 triệu m
3, đạt 27% thiết kế, (Q
đến 0,00 m
3/s, Q
xả 23,7 m
3/s); Núi Một 28,2/110 triệu m
3, đạt 25,6% thiết kế, (Q
đến 0,00 m
3/s, Q
xả 7,5 m
3/s, trong đó tiếp nước sông Kôn 3,0 m
3/s); Hội Sơn 13,64/44,5 triệu m
3, đạt 30,7% thiết kế, (Q
đến 0,97 m
3/s, Q
xả 3,0 m
3/s); Thuận Ninh 15,3/35,4 triệu m
3, đạt 43,2% thiết kế, (Q
đến 0,0 m
3/s, Q
xả 5,62 m
3/s, trong đó tiếp nước sông Kôn 2 m
3/s);Vạn Hội 2,95/14,5 triệu m
3, đạt 20,3%.
Hiện có 140 hồ cạn nước (dung tích hồ còn dưới 20% thiết kế), huyện An Lão có 3/4 hồ cạn, Hoài Nhơn 16/17 hồ cạn, Hoài Ân 15/21 hồ cạn, Phù Mỹ 44/45 hồ cạn, Phù Cát 19/22 hồ cạn, Tuy Phước 4/4 hồ cạn, Tây Sơn 22/22 hồ cạn, Vĩnh Thạnh 3/3 hồ cạn, Vân Canh 5/5 hồ cạn, Công ty Khai thác CTTL 3/15 hồ cạn và 4 hồ nuôi trồng thủy sản ở Phù Mỹ.
PHỤ LỤC BÁO CÁO
(Cập nhật tuần 29, lúc 07 giờ ngày 17/7/2019)
1. Nguồn nước hồ chứa do Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định quản lý
| TT | Hồ chứa | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) |
| Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch |
| 1 | Định Bình | 226,13 | 76,95 | 61,07 | -15,88 | 78,630 |
| 2 | Núi Một | 110,00 | 32,16 | 28,20 | -3,96 | 15,975 |
| 3 | Hội Sơn | 44,50 | 14,90 | 13,64 | -1,26 | 24,740 |
| 4 | Thuận Ninh | 35,36 | 16,11 | 15,28 | -0,83 | 14,550 |
| 5 | Vạn Hội | 14,51 | 3,43 | 2,95 | -0,48 | 6,483 |
| 6 | Suối Tre | 4,94 | 2,45 | 2,29 | -0,16 | 2,654 |
| 7 | Quang Hiển | 3,85 | 1,55 | 1,40 | -0,16 | 1,425 |
| 8 | Hà Nhe | 3,76 | 0,37 | 0,35 | -0,02 | 0,910 |
| 9 | Cẩn Hậu | 3,69 | 0,30 | 0,29 | -0,01 | 0,670 |
| 10 | Hòn Lập | 3,13 | 0,51 | 0,36 | -0,16 | 0,910 |
| 11 | Long Mỹ | 3,00 | 1,19 | 1,04 | -0,15 | 1,195 |
| 12 | Suối Đuốc | 2,21 | 0,57 | 0,49 | -0,09 | 0,760 |
| 13 | Trong Thượng | 1,07 | 0,42 | 0,40 | -0,03 | 0,279 |
| 14 | Tà Niêng | 1,04 | 0,58 | 0,52 | -0,06 | 0,628 |
| 15 | Ông Lành | 0,65 | 0,46 | 0,46 | 0,00 | 0,227 |
| | Tổng cộng | 457,8 | 151,9 | 128,71 | 23,22 | 150,04 |
| | Tỷ lệ so với thiết kế | | 33% | 28,1% | | 32,8% |
| | Tỷ lệ so với cùng kỳ | | | 85,8% | | |
2. Nguồn nước hồ chứa do địa phương quản lý | TT | Huyện | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) |
| Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch |
| 1 | An Lão | 2,79 | 0,60 | 0,42 | -0,18 | 0,96 |
| 2 | Hoài Nhơn | 18,98 | 2,13 | 1,53 | -0,60 | 3,40 |
| 3 | Hoài Ân | 26,14 | 5,54 | 4,23 | -1,31 | 7,40 |
| 4 | Phù Mỹ | 46,43 | 4,73 | 3,90 | -0,83 | 3,40 |
| 5 | Phù Cát | 21,04 | 3,41 | 2,70 | -0,71 | 2,90 |
| 6 | Tuy Phước | 2,52 | 0,34 | 0,26 | -0,08 | 0,24 |
| 7 | Tây Sơn | 7,50 | 0,78 | 0,54 | -0,23 | 0,60 |
| 8 | Vĩnh Thạnh | 0,60 | 0,10 | 0,08 | -0,02 | 0,12 |
| 9 | Vân Canh | 1,23 | 0,12 | 0,05 | -0,07 | 0,11 |
| | Tổng cộng | 127,23 | 17,73 | 13,71 | -4,03 | 19,12 |
| | Tỷ lệ so với thiết kế | | | 10,8% | | 15,0% |
| | Tỷ lệ so với cùng kỳ | | | 71,7% | | |
3. Nguồn nước hồ chứa toàn tỉnh | TT | Nguồn nước hồ chứa | Dung tích (triệu m3) | Cùng kỳ năm trước (triệu m3) |
| Thiết kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Chênh lệch |
| 1 | Toàn tỉnh | 585,07 | 169,67 | 142,42 | -27,25 | 169,16 |
| | Tỷ lệ so với cùng kỳ năm trước | | | 84,2% | | |
| 2 | Không kể hồ Định Bình | 358,94 | 92,72 | 81,35 | -11,37 | 90,53 |
| | Tỷ lệ so với cùng kỳ năm trước (không kể hồ Định Bình) | | | 89,9% | | |
Xem thêm